Cách tính Calo cơ thể cần nạp mỗi ngày để khỏe mạnh

bai-viet-nhung-dieu-can-biet-khi-tinh-calo-cho-co-the-desktop-1366x560

Công thức sau đây dùng để tính nhu cầu khuyến nghị năng lượng (NCKNNL) cả ngày cho người Việt Nam theo Viện Dinh Dưỡng Việt Nam:

A = B x C

Trong đó:

  • A: Nhu cầu khuyến nghị năng lượng cả ngày (kcal).
  • B: Năng lượng chuyển hóa cơ bản cả ngày (kcal).
  • C: Hệ số hoạt động thể lực (PAL)

Cụ thể các chị số B và C được tính như sau:

B: Năng lượng chuyển hóa cơ bản cả ngày (kcal)

Để tính toán nhu cầu năng lượng chính xác cho người Việt Nam, bản khuyến nghị này đã sử dụng Năng lượng chuyển hóa cơ bản (CHCB) của người Nhật. Lý do là vì các nghiên cứu cho thấy CHCB của người Việt Nam gần giống với người Nhật, và công thức tính toán cũ không còn phù hợp.

Bảng 1. Năng lượng chuyển hóa cơ bản (Kcal)

       Giới                                         Nam                                               Nữ
Tuổi CHCB (Kcal/kg/ngày) Cân nặng tham chiếu (kg) CHCB (Kcal/ngày) CHCB (Kcal/kg/ngày) Cân nặng tham chiếu (kg) CHCB (Kcal/ngày)
1-2 tuổi 61 12,1 740 59,7 11,5 690
3-5 tuổi 54,8 16,5 910 52,2 16,2 850
6-7 tuổi 44,3 22,8 1010 41,9 22,3 940
8-9 tuổi 40,8 28 1140 38,3 28,1 1080
10-11 tuổi 37,4 34,7 1300 34,8 34,5 1200
12-14 tuổi 31 47,3 1470 29,6 45,9 1360
15-19 tuổi 27 59,5 1610 25,3 53,6 1360
20-29 tuổi 24 61,1 1470 22,1 53 1170
30-49 tuổi 22,3 60,2 1340 21,7 53,1 1150
50-69 tuổi 21,5 61,8 1330 20,7 54,7 1130
≥ 70 tuổi 21,5 60 1290 20,7 51,8 1070

C: Hệ số hoạt động thể lực (PAL)

Hệ số hoạt động thể lực so với mức năng lượng chuyển hóa cơ bản được phân theo 3 mức: nhẹ, trung bình và nặng được tham khảo theo hệ số hoạt động thể lực của Nhật Bản ghi trong bảng 4.

Bảng 2. Hệ số hoạt động thể lực so với mức năng lượng chuyển hóa cơ bản

Nhóm tuổi Hoạt động thể lực nhẹ Hoạt động thể lực trung bình Hoạt động thể lực nặng
1-2 tuổi 1,35
3-5 tuổi 1,45
6-7 tuổi 1,35 1,55 1,75
8-9 tuổi 1,40 1,60 1,80
10-11 tuổi 1,45 1,65 1,85
12-14 tuổi 1,50 1,70 1,90
15-19 tuổi 1,55 1,75 1,95
20-29 tuổi 1,50 1,75 2,00
30-49 tuổi 1,50 1,75 2,00
50-69 tuổi 1,50 1,75 2,00
≥ 70 tuổi 1,45 1,70 1,95

Dựa vào bảng 1, và 2, mọi người tra cứu và lấy đúng thông số vào công thức A = B x C để ra kết quả nhu cầu khuyến nghị năng lượng cả ngày.

Ví dụ, tớ là nữ 30 tuổi, hoạt động thể lực nhẹ:

  • Tra theo bảng 1, thì Năng lượng chuyển hóa cơ bản cả ngày (B) của tớ là 1150 (Kcal).
  • Tra theo bảng 2, thì Hệ số hoạt động thể lực (C) của tớ là 1,5.

=> Như vậy, nhu cầu năng lượng khuyến nghị cả ngày của tờ là A = 1150 x 1,5 = 1725 (Kcal)

Thông tin tham khảo liên quan

Bảng 3. Phân loại mức hoạt động thể lực theo loại hình lao động

Mức hoạt động
thể lực
Nam Nữ
Các ngành nghề có mức hoạt động thể lực nhẹ Cán bộ/ nhân viên văn phòng (luật sư, bác sỹ, kế toán, giáo viên…), nhân viên bán hàng Cán bộ/ nhân viên văn phòng, nội trợ cơ giới, giáo viên và hầu hết các nghề khác.
Các ngành nghề có mức hoạt động thể lực trung bình Công nhân công nghiệp nhẹ, sinh viên, công nhân xây dựng, lao động nông nghiệp, chiến sĩ quân đội không trong chiến đấu luyện tập, đánh bắt cá/ thuỷ sản. Công nhân công nghiệp nhẹ, nội trợ không cơ giới, sinh viên, công nhân cửa hàng bách hoá.
Các ngành nghề có
mức hoạt động thể lực
nặng
Lao động nông nghiệp trong vụ thu hoạch, công nhân lâm nghiệp, lao động thể lực giản đơn, chiến sĩ quân đội trong chiến đấu/ luyện tập, công nhân mỏ, luyện thép, vận động viên thể thao, khai thác gỗ, kiếm củi, thợ rèn, kéo xe ba gác. Lao động nông nghiệp trong vụ thu hoạch, vũ nữ, vận động viên thể thao, công nhân xây dựng

Bảng 4: Nhu cầu khuyến nghị năng lượng (Kcal/ngày) tương đối cho người Việt Nam sau khi đã tính toán các thông số cho mn tra cứu

Nhóm tuổi Nhu cầu năng lượng của nam Nhu cầu năng lượng của nữ
HĐTL nhẹ HĐTL trung bình HĐTL nặng HĐTL nhẹ HĐTL trung bình HĐTL nặng
0-5 tháng 550 500
6-8 tháng 650 600
9-11 tháng 700 650
1-2 tuổi 1000 930
3-5 tuổi 1320 1230
6-7 tuổi 1360 1570 1770 1270 1460 1650
8-9 tuổi 1600 1820 2050 1510 1730 1940
10-11 tuổi 1880 2150 2400 1740 1980 2220
12-14 tuổi 2200 2500 2790 2040 2310 2580
15-19 tuổi 2500 2820 3140 2110 2380 2650
20-29 tuổi 2200 2570 2940 1760 2050 2340
30-49 tuổi 2010 2350 2680 1730 2010 2300
50-69 tuổi 2000 2330 2660 1700 1980 2260
≥ 70 tuổi 1870 2190 2520 1550 1820 2090
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu + 50
Phụ nữ có thai 3 tháng giữa +  250
Phụ nữ có thai 3 tháng cuối +  450
Phụ nữ cho con bú +  500

Ví dụ: Tớ là nữ 30 tuổi, lao động nhẹ, tra theo bảng 4, thì nhu cầu năng lượng của tớ là 1730 Kcal, kết quả này cũng gần tương tự kết quả tính theo công thức A = B x C bên trên.

Sữa mẹ vẫn là nguồn dinh dưỡng quý giá cho trẻ từ 6 đến 24 tháng tuổi. Vì vậy, bên cạnh việc bú mẹ, trẻ cần được bổ sung thêm thức ăn với lượng năng lượng phù hợp để đảm bảo nhu cầu phát triển.

Lượng thức ăn bổ sung cần tăng dần theo độ tuổi và phụ thuộc vào lượng sữa mẹ mà trẻ bú. Bảng 5 sau đây sẽ cung cấp chi tiết về nhu cầu năng lượng khuyến nghị và cách điều chỉnh lượng thức ăn bổ sung cho trẻ ở từng độ tuổi.

Bảng 5. Nhu cầu khuyến nghị năng lượng cho trẻ bú mẹ dưới 24 tháng tuổi

Năng lượng 6-8 tháng 9-11 tháng 12-23 tháng
SM ít (355ml) SM TB (677ml) SM nhiều (998ml) SM ít (257ml) SM TB (622 ml) SM nhiều (985 ml) SM ít (147 ml) SM TB (567ml) SM nhiều (987 ml)
Tổng nhu cầu năng lượng (kcal/ngày) 650 650 650 700 700 700 1000 1000 1000
Năng lượng từ sữa mẹ (kcal/ngày) 217 413 609 157 379 601 90 346 602
Năng lượng cần từ thức ăn bổ sung (kcal/ngày) 433 237 41 543 321 99 910 654 398

** Chú thích: SM là sữa mẹ

Nguồn tham khảo trong bài viết: NHU CẦU DINH DƯỠNG khuyến nghị cho người Việt Nam (Ban hành kèm theo quyết định số 2615 /QĐ-BYT ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y Tế)